1
|
Triết học Mác - Lê Nin
Marxist-Leninist Philosophy
|
Học phần trang bị những nội dung cơ bản của thế giới quan và phương pháp luận triết học của chủ nghĩa Mác – Lênin trong việc nghiên cứu và học tập các môn học khác trong chương trình đào tạo cũng như các tri thức khác của nhân loại; cho việc vận dụng các tri thức của sinh viên vào đời sống thực tiễn; làm tiền đề trực tiếp để nghiên cứu các bộ phận cấu thành khác của chủ nghĩa Mác - Lênin, tiếp cận môn Tư tưởng Hồ Chí Minh và Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, xây dựng niềm tin, lý tưởng cách mạng cho sinh viên, định hướng tư tưởng - chính trị trong chuyên ngành được đào tạo.
|
2
|
Kinh tế Chính trị Mác - Lê Nin
Political Economics of Marxism and Leninism
|
Học phần trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản, cốt lõi của Kinh tế chính trị Mác-Lênin trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới ngày nay. Đảm bảo tính cơ bản, hệ thống, khoa học, cập nhật tri thức mới, gắn với thực tiễn, tính sáng tạo, kỹ năng, tư duy, phẩm chất người học, tính liên thông, khắc phục trùng lắp, tăng cường tích hợp và giảm tải, lược bớt những nội dung không còn phù hợp hoặc những nội dung mang tính kinh viện đối với các trường Cao đẳng, Đại học không chuyên lý luận. Trên cơ sở đó hình thành tư duy, kỹ năng phân tích, đánh giá và nhận diện bản chất của các quan hệ lợi ích kinh tế trong phát triển kinh tế xã hội của đất nước và góp phàn giúp sinh viên xây dựng trách nhiệm xã hội phù hợp trong vị trí việc làm và thực tiễn cuộc sống của sinh viên sau này. Góp phần xây dựng lập trường, ý thức hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin đối với sinh viên.
Học phần này gồm 6 chương: Trong đó Chương 1 bàn về đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng của kinh tế chính trị Mác- Lênin. Chương 2 đến chương 6 trình bày nội dung cốt lõi của Kinh tế chính trị Mác-Lênin theo mục tiêu của môn học. Cụ thể các vấn đề như; hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể tham gia thị trường; Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; Kinh tế thị trường định hướng XHCN và các quan hệ lợi ích kinh tế; Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
|
3
|
Chủ nghĩa Xã hội Khoa học
Scientific Socialism
|
Nội dung học phần gồm 7 chương: chương 1, trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn của Chủ nghĩa xã hội khoa học nhằm làm rõ quá trình hình thành, phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học; đối tượng nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học. Từ chương 2 đến chương 7 trình bày những vấn đề lý luận cơ bản của chủ nghĩa xã hội khoa học như; Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, Chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội, nghiên cứu vấn đề dân chủ xã hội chủ nghĩa và Nhà nước xã hội chủ nghĩa; cơ cấu xã hội- giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên Chủ nghĩa xã hội; những vấn đề dân tộc và tôn giáo, vấn đề gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
|
4
|
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Communist Party History
|
Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam là 1 trong 5 học phần thuộc khoa học Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh được giảng dạy trong hệ thống giáo dục đại học ở Việt Nam. Đây là học phần bắt buộc sinh viên phải tích luỹ kiến thức. Đây là môn học quan trọng của khoa học lịch sử. Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam là cả một pho lịch sử bằng vàng”. Đó chính là tính khoa học, cách mạng, giá trị thực tiễn sâu sắc trong Cương lĩnh, đường lối của Đảng; là sự lãnh đạo đúng đắn, đáp ứng kịp thời những yêu cầu, nhiệm vụ do lịch sử đặt ra; những kinh nghiệm, bài học có tính quy luật, lý luận của cách mạng Việt Nam và những truyền thống vẻ vang của Đảng.
Nghiên cứu, học tập lịch sử Đảng không chỉ nắm vững những sự kiện, cột mốc lịch sử mà cần thấu hiểu những vấn đề phong phú đó trong quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, cách mạng xã hội chủ nghĩa, từ đó vận dụng, phát triển trong thời kỳ đổi mới toàn diện, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế hiện nay.
|
5
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Ho Chi Minh Ideology
|
Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Những nội dung cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh; sự vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh của Đảng cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng. Học phần được kết cấu với 6 chương. Chương 1: Làm rõ khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh; Chương 2: Trình bày cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; từ Chương 3 đến chương 6: Trình bày những nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh theo mục tiêu môn học.
|
6
|
Ngoại ngữ
Foreign Language
|
Môn Ngoại ngữ (Tiếng Anh) được thiết kế với 3 học phần.
Học phần Tiếng Anh 1 nhằm mục đích trang bị các kỹ năng thực hành ngôn ngữ một cách hiệu quả trong các tình huống trong lĩnh vực kinh doanh, đặc biệt là kỹ năng giao tiếp nơi công sở và trong sinh hoạt hàng ngày. Đồng thời cũng chú trọng vào việc luyện phát âm tiếng Anh, và khả năng sử dụng bốn kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết theo trình độ tương ứng. Học phần cũng cung cấp cho người học những kiến thức, kinh nghiệm thực tế thông qua các tình huống kinh doanh có thực và thông tin hữu ích từ nhiều nguồn tài liệu đáng tin cậy. Song song với việc học trên lớp sinh viên bắt buộc phải đăng ký học thêm online với thời lượng là 26 giờ. Mỗi sinh viên có một tài khoản online được tạo vào đầu khóa học. Tương ứng với các kỹ năng và nội dung bài giảng trên lớp, sinh viên phải hoàn thành cũng bao gồm đầy đủ các phần như: Nghe, Nói, Đọc, Viết, Ngữ Pháp, Từ vựng. Mỗi kỹ năng sẽ có từ 2-3 bài tập nhỏ.
Học phần Tiếng Anh 2 dành cho các sinh viên đã hoàn thành học phần Tiếng Anh giao tiếp kinh doanh 1. Khóa học nhằm mục đích trang bị các kỹ năng thực hành Tiếng Anh thông thường (General English) và Tiếng Anh học thuật (Academic English), giúp sinh viên tự tin khẳng định khả năng sử dụng Tiếng Anh trong các kỳ thi năng lực ngôn ngữ quốc tế và trong công việc, cải thiện mặt bằng trình độ tiếng Anh của sinh viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Học phần Tiếng Anh 3 tập trung vào việc cung cấp cho sinh viên với những kiến thức về lý thuyết, thuật ngữ và nguyên lý kinh tế cơ bản tạo nền tảng vững chắc cho sinh viên học sâu hơn về kinh tế trong những giai đoạn tiếp theo tại Trường Đại học Kinh Tế Quốc Dân. Ngoài ra trong học phần này sinh viên được cung cấp từ vựng về các chủ đề đa dạng và ngữ pháp để có thể chuẩn bị tốt cho bài thi theo định hướng IELTS và các bài thi có chứng chỉ quốc tế tương đương.
|
7
|
Giáo dục thể chất
Physical Education
|
Giáo dục thể chất là học phần hướng tới mục tiêu rèn luyện thể chất cho sinh viên, với một hệ thống các bài tập đa dạng được chọn lọc và thực hiện với những phương pháp khoa học nhằm phát triển cơ thể một cách toàn diện, hoàn thiện khả năng vận động, củng cố và nâng cao thể chất cho người tập.
Được thiết kế với nhiều nội dung, trong đó, thể dục tự do là một trong những nội dung thi đấu của môn thể dục dụng cụ, là môn thể thao được tổ chức thi đấu trong các kỳ đại hội TDTT và Olympic. Là môn học vừa mang tính kế thừa vừa mang tính nghệ thuật cao được nhiều người ưa thích.
Bên cạnh đó là các môn thể thao tự chọn là một trong các nội dung của môn học Giáo dục Thể chất, là một hệ thống các môn học với các bài tập đa dạng được chọn lọc và thể hiện với những phương pháp khoa học nhằm phát triển cơ thể một cách toàn diện, hoàn thiện khả năng vận động, củng cố và nâng cao thể chất cho người tập.
Các môn thể thao tự chọn gồm 10 môn: Bóng bàn, Bóng chuyền, Bóng đá, Bóng rổ, Cầu lông, Cờ vua, Bơi lội, Karatedo, Teakwondo và Tenis. Mỗi môn học gồm 2 tín chỉ, sinh viên chọn và hoàn thành 3 trong số 10 môn thể thao tự chọn.
|
8
|
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Military Education
|
Chương trình Giáo dục quốc phòng và an ninh được thiết kế theo yêu cầu đào tạo của Bộ Giáo dục và đào tạo với 4 học phần,thời lượng 11 tín chỉ: Học phần 1:Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng Cộng sản Việt Nam (3 tín chỉ); Học phần 2: Công tác quốc phòng, an ninh (2 tín chỉ); Học phần3:Quân sự chung (2 tín chỉ); Học phần 4:Kỹ thuật bắn súng tiểu liên AK và chiến thuật (4 tín chỉ).
Mục tiêu của chương trình đối với sinh viênsau khi học xong chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh là có hiểu biết cơ bản về chủ trương, đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng, Nhà nước về xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, yêu chủ nghĩa xã hội. Nắm được kiến thức cơ bản về công tác quốc phòng và an ninh trong tình hình mới. Thực hiện được kỹ năng cơ bản về kỹ thuật, chiến thuật quân sự cấp trung đội, biết sử dụng súng ngắn và một số loại vũ khí bộ binh thường dùng.
|
9
|
Kinh tế vi mô 1
Microeconomics 1
|
Học phần Kinh tế học vi mô 1 được thiết kế với mục tiêu giúp người học nắm bắt đuợc những nguyên lý kinh tế cơ bản trong Kinh tế học và Kinh tế vi mô nói riêng. Kết cấu các bài giảng được trình bày đơn giản, hiện đại. Nội dung môn học được xây dựng phù hợp với kiến thức của giai đoạn 1, đi sâu vào những khái niệm về thị trường, cung- cầu, co giãn của cầu và cung, hành vi người tiêu dùng và doanh nghiệp (Sản xuất - Chi phí - Lợi nhuận), cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền, cung - cầu lao động, thất bại thị trường,…
|
10
|
Kinh tế vĩ mô 1
Macroeconomics 1
|
Học phần Kinh tế học vĩ mô giới thiệu những nguyên lý cơ bản của kinh tế vĩ mô để giúp sinh viên hiểu được sự vận hành của nền kinh tế tổng thể. Sinh viên sẽ được giới thiệu các khái niệm cũng như nguyên lý hạch toán cơ bản về thu nhập quốc dân, chỉ số giá tiêu dùng và lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán. Ngoài ra, sinh viên cũng được tiếp cận với những mô hình đơn giản nhất giải thích sự biến động và vai trò của các chính sách kinh tế vĩ mô trong việc ổn định nền kinh tế.
|
11
|
Pháp luật Đại cương
Fundamentals of Laws
|
Học phần trang bị những kiến thức cơ bản nhất về nhà nước và pháp luật: (1) Nguồn gốc, bản chất của nhà nước, kiểu và hình thức nhà nước trong lịch sử, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chức năng của nhà nước Việt Nam, hệ thống các cơ quan trong bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. (2) Nguồn gốc của pháp luật, bản chất của pháp luật, cơ chế điều chỉnh của pháp luật đối với các quan hệ xã hội: quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý; (3) Khái niệm về hình thức pháp luật, các hình thức pháp luật trên thế giới và ở Việt Nam. (4) Giới thiệu cho người học về các lĩnh vực pháp luật của Việt Nam: pháp luật hành chính và tố tụng hành chính, pháp luật dân sự và tố tụng dân sự; pháp luật hình sự và tố tụng hình sự.
|
12
|
Toán cho các nhà kinh tế
Mathematics for Economics
|
Học phần nằm trong phần kiến thức đại cương của chương trình đào tạo bậc cử nhân khối ngành Kinh tế và Quản tri kinh doanh. Học phần cung cấp những nội dung cơ bản của giải tích toán học về hàm số một biến số và nhiều biến số. Học phần cũng nhằm rèn luyện khả năng tư duy, kỹ năng tính toán và nâng cao khả năng ứng dụng các kiến thức toán học vào phân tích, nghiên cứu các đối tượng kinh tế.
Học phần gồm 6 chương: Chương 1, chương 2 đề cập đến giới hạn, phép tính vi phân hàm số một biến số và các ứng dụng trong phân tích kinh tế; chương 3, chương 4 trình bày các kiến thức cơ bản về hàm số nhiều biến số, cực trị của hàm số nhiều biến và các ứng dụng trong phân tích kinh tế; chương 5 trình bày về phép toán tích phân và ứng dụng; chương 6 trình bày các kiến thức cơ bản về phương trình vi phân.
|
13
|
Thống kê trong kinh tế và kinh doanh
Statistics in Economics and Business
|
Thống kê trong kinh tế và kinh doanh là môn học có nhiệm vụ nghiên cứu những vấn đề lý luận và phương pháp luận của thống kê học; cung cấp một cách có hệ thống: các khái niệm cơ bản trong thống kê; các phương pháp điều tra thống kê nhằm thu thập thông tin ban đầu về hiện tượng nghiên cứu; các phương pháp xử lý, tổng hợp và trình bày các thông tin đã thu thập. Tiếp đó môn học cung cấp hệ thống các phương pháp phân tích làm cơ sở cho dự đoán các mức độ của hiện tượng trong tương lai nhằm giúp cho việc ra quyết định ở tầm vi mô và vĩ mô. Hệ thống các phương pháp đó bao gồm: phương pháp mô tả và phân tích các đặc điểm của hiện tượng; các phương pháp thống kê suy luận (như ước lượng, phân tích các mối liên hệ, phân tích biến động, và dự đoán thống kê...).
|
14
|
Quản lý học 1
Management 1
|
Học phần “Quản lý học” gồm những nội dung cơ bản sau: Tổng quan về quản lý: trong đó giới thiệu về hệ thống xã hội, tổ chức và quản lý hệ thống xã hội; quá trình quản lý và nhà quản lý; sự phát triển các tư tưởng quản lý; Phân tích môi trường quản lý; đạo đức và trách nhiệm xã hội của quản lý; quản lý trong môi trường toàn cầu hóa; Quá trình ra quyết định và đảm bảo thông tin cho quyết định quản lý; Nội dung cơ bản của quá trình quản lý bao gồm: lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát.
|
15
|
Nguyên lý kế toán
Accounting Principles
|
Học phần nguyên lý kế toán này nhằm trang bị những kiến thức kế toán nền tảng giúp người học hiểu được những vấn đề căn bản của kế toán bao gồm khái niệm, bản chất, vai trò của kế toán, người sử dụng thông tin kế toán, các nguyên tắc kế toán làm nền tảng cho thực hành kế toán, các phương pháp và trình tự kế toán cho từng đối tượng. Các nội dung này được nhóm gộp theo các phân hệ kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán thuế, phân tích báo cáo tài chính, và hệ thống thông tin kế toán.
|
16
|
Hệ thống thông tin quản lý
Management Information system
|
Học phần Hệ thống thông tin quản lý cung cấp các kiến thức cơ bản và toàn diện về các hệ thống thông tin quản lý dựa trên công nghệ thông tin trong các tổ chức kinh tế và xã hội với sáu phần nội dung chính: (1) các khái niệm cơ sở về hệ thống thông tin quản lý, (2) các thành phần công nghệ của hệ thống thông tin, (3) các hệ thống thông tin dưới góc độ quản lý và ra quyết định, (4) các hệ thống thông tin ứng dụng trong kinh doanh, (5) phát triển các hệ thống thông tin trong tổ chức, (6) quản trị các nguồn lực hệ thống thông tin trong tổ chức. Tiếp cận ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại dưới góc độ quản lý, học phần Hệ thống thông tin quản lý sẽ trang bị những kiến thức thực sự cần thiết và hữu ích cho các nhà quản lý kinh tế và quản trị kinh doanh tương lai
|
17
|
Kinh tế nguồn nhân lực
Human Resource Economics
|
Môn học đề cập đến những kiến thức cơ bản của Kinh tế Nguồn nhân lực. Nội dung tập trung không chỉ bao gồm những lý thuyết cơ sở về nguồn nhân lực xã hội mà còn đề cập về các nhân tố ảnh hưởng và hiệu quả kinh tế của việc sử dụng nguồn nhân lực xã hội. Ngoài ra, một số các vấn đề xã hội cơ bản như: An sinh xã hội - Bảo hiểm xã hội - Tạo việc làm cho người lao động và Thất nghiệp cũng là nội dung không thể thiếu khi khai thác về Kinh tế Nguồn nhân lực.
|
18
|
Kinh tế đầu tư
Investment Economics
|
Môn học Kinh tế đầu tư trang bị cho học viên các kiến thức cơ bản, chuyên ngành về kinh tế và quản lý nhà nước hoạt động đầu tư và quản lý đầu tư ở tầm vi mô. Môn học nghiên cứu những vấn đề về bản chất, vai trò của đầu tư phát triển; Nội dung của hoạt động đầu tư phát triển; Nguồn vốn đầu tư và giải pháp huy động vốn cho đầu tư phát triển; Công tác tổ chức, quản lý và kế hoạch hoá đầu tư và quản lý đầu tư. Cơ cấu đầu tư; Mối quan hệ giữa đầu tư, tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Môi trường đầu tư, Quan hệ quốc tế trong đầu tư. Môn học cũng trang bị cho sinh viên kiến thức tổng hợp về quan hệ quốc tế trong đầu tư. Những kiến thức do học phần kinh tế đầu tư trang bị sẽ là nền tảng để tiếp thu kiến thức tại các học phần thuộc các ngành Kinh tế, Quản lý và Quản trị kinh doanh.
|
19
|
Quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường
Economic Management in Market Economy
|
Học phần này được thiết kế nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức có hệ thống về vai trò quản lý của nhà nước đối với nền kinh tế, cụ thể là: (1) Tổng quan về quản lý nhà nước về kinh tế; (2) Quy luật và nguyên tắc quản lý nhà nước về kinh tế; (3) Các công cụ và phương pháp quản lý nhà nước về kinh tế; (4) Mục tiêu và chức năng quản lý nhà nước về kinh tế; (5) Thông tin và quyết định quản lý nhà nước về kinh tế; (6) Bộ máy quản lý nhà nước về kinh tế; (7) Cán bộ, công chức quản lý nhà nước về kinh tế. Quá trình nghiên cứu quản lý nhà nước trong nền kinh tế thị trường sẽ được liên hệ với các tình huống quản lý cụ thể để làm sáng tỏ lý thuyết.
|
20
|
Quản trị các nguồn lực thông tin
Information Resources Management
|
Học phần Quản trị các nguồn lực thông tin cung cấp cho sinh viên hiểu rõ các khái niệm cơ sở của quản trị nguồn lực thông tin; tầm quan trọng chiến lược; những chức năng quản trị chính đối với nguồn lực thông tin trên toàn doanh nghiệp. Giúp học viên biết cách tổ chức và triển khai bộ phận quản trị nguồn lực thông tin; cách thức lập kế hoạch nguồn lực thông tin, cách thức tích hợp hệ thống thôn tin vào quy trình kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh tế khai thác nguồn lực thông tin và tạo ra sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp.
|
21
|
Quản trị nhân lực
Human Resource Management
|
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về quản lý con người trong tổ chức, trong đó tập trung nghiên cứu các khái niệm, chức năng, tầm quan trọng của quản trị nhân lực cũng như vai trò và quyền hạn của bộ phận chuyên trách nguồn nhân lực trong tổ chức; các hoạt động cơ bản của quản trị nhân lực như: phân tích công việc, lập kế hoạch hóa và nguồn nhân lực, tuyển dụng, đánh giá thực hiện công việc, đào tạo phát triển nguồn nhân lực, thù lao lao động.
|
22
|
Hành vi tổ chức
Organizational Behavior
|
Học phần Hành vi tổ chức nghiên cứu hành vi và những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi của cá nhân; hành vi của nhóm người lao động và động thái của cả tổ chức nhằm đạt được hiệu quả cao nhất trong quản lí và sử dụng nguồn lực con người trong tổ chức. Kiến thức về hành vi tổ chức sẽ giúp các nhà quản lý lý giải một cách khoa học thực chất các vấn đề xảy ra trong tổ chức, hiểu rõ nguyên nhân của chúng và dự đoán được các sự kiện sẽ diễn ra trong tương lai. Trên cơ sở những hiểu biết về hành vi của người lao động, người quản lý có thể định hướng để những hành vi đó được thực hiện theo hướng có lợi cho tổ chức, giúp tổ chức đạt được những mục tiêu đã đề ra.
|
23
|
Quản trị nhân lực chiến lược
Strategic Human Resource Management
|
Học phần xem xét vai trò của các hoạt động quản trị nhân lực và mối quan hệ giữa các hoạt động quản trị nguồn nhân lực với chiến lược của doanh nghiệp. Học phần này bao gồm các nội dung như mô hình quản trị nguồn nhân lực chiến lược, cách thức xây dựng chiến lược thu hút nguồn nhân lực, chiến lược phát triển nguồn nhân lực, các cách tiếp cận chiến lược trong việc thực hiện hoạt động đánh giá nhân viên, quản lý hệ thống thù lao và xây dựng mối quan hệ lao động trong doanh nghiệp.
|
24
|
Quản trị nhân lực quốc tế
International Human Resource Management
|
Học phần gồm những nội dung chính sau đây: Nghiên cứu các khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực quốc tế, đặc thù của nguồn nhân lực quốc tế và các nội dung chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực quốc tế như: biên chế nguồn nhân lực quốc tế, quản lý thực hiện công việc, đào tạo phát triển và thù lao lao động cho nguồn nhân lực quốc tế.
|
25
|
Phân tích và quản lý thực hiện công việc
Job analysis and Performance Management
|
Học phần cung cấp các kiến thức chuyên ngành cốt lõi về phân tích công việc và quản lý thực hiện công việc trong mối quan hệ chặt chẽ với các mục tiêu chiến lược của tổ chức và các hoạt động quản trị nhân lực khác như trả lương, đào tạo, tuyển dụng. Học phần bao gồm các nội dung chính như khái niệm về phân tích công việc và quản lý thực hiện công việc; Nội dung Bản mô tả công việc, Bản Yêu cầu công việc đối với người thực hiện, Bản Tiêu chuẩn thực hiện công việc và mối quan hệ của chúng với quản lý thực hiện công việc và các hoạt động quản trị nhân lực khác; Các yếu tố của hệ thống đánh giá và mối quan hệ giữa tiêu chuẩn đánh giá với các mục tiêu chiến lược của tổ chức; Quy trình và phương pháp đánh giá thực hiện công việc; Các yếu tố cấu thành năng lực và tiêu chí đánh giá năng lực; Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong phân tích và quản lý kết quả thực hiện; Nâng cao kết quả thực hiện công việc và kế hoạch phát triển cá nhân.
|
26
|
Quản trị thù lao lao động
Compensation Management
|
Học phần này nghiên cứu những nội dụng sau: Cơ cấu thù lao lao động: thù lao tài chính và thù lao phi tài chính, Ảnh hưởng của thù lao lao động đến các hoạt động quản trị nhân lực khác, Các yếu tố ảnh hưởng đến thù lao lao động; Các nội dung của quản trị tiền lương, tiền công trong tổ chức; Các khuyến khích tài chính; Các phúc lợi mà một tổ chức có thể và cần phải cung cấp cho người lao động nhằm thu hút và gìn giữ nhân tài trong tổ chức.
|
27
|
Tổ chức và Định mức 1
Labour Organization and Standardization 1
|
Học phần nghiên cứu những nội dung chính sau đây: các khái niệm, ý nghĩa, nguyên tắc và vai trò của tổ chức và định mức lao động; các biện pháp tổ chức lao động khoa học trong tổ chức như phân công và hiệp tác lao động; tổ chức phục vụ nơi làm việc; cải thiện điều kiện lao động, xây dựng chế độ làm việc nghỉ ngơi hợp lý; các phương pháp khảo sát thời gian làm việc nhằm lựa chọn phương pháp khảo sát thời gian hợp lý nhất cho doanh nghiệp trong những điều kiện cụ thể.
|
28
|
Tổ chức và Định mức 2
Labour Organization and Standardization 2
|
Học phần nghiên cứu những nội dung chính sau: Định mức lao động, các dạng mức lao động, các phương pháp định mức lao động, tổ chức và quản lý mức lao động; Các tiêu chuẩn để định mức kỹ thuật lao động; Xây dựng mức lao động cho một số công việc tiêu biểu; Tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý.
|
29
|
Đề án môn học - Quản trị nhân lực
Essay on Human Resource Management
|
Đề án môn học Quản trị nhân lực là công trình nghiên cứu độc lập của sinh viên. Học phần này yêu cầu sinh viên tìm hiểu hoặc vấn đề lý thuyết chuyên sâu hoặc thực tiễn của một trong những hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp cụ thể, hay những yếu tố ảnh hưởng đến động lực và hành vi của người lao động trong các tổ chức
|
30
|
Luật lao động
Labour Law
|
Học phần Luật lao động cung cấp cho sinh viên những kiến thức có hệ thống về ngành luật Lao động từ những vấn đề chung như đối tượng, phương pháp điều chỉnh của luật Lao động, nguồn luật, các nguyên tắc, quan hệ pháp luật lao động cho đến từng chế định cụ thể của ngành luật Lao động. Các nội dung cơ bản và quan trọng nhất về ngành Luật Lao động được đề cập chủ yếu trên cơ sở những quy phạm pháp luật lao động hiện hành. Ngoài ra, là một môn khoa học pháp lý nên môn học Luật Lao động còn cung cấp những vấn đề lý luận về pháp luật lao động, nghiên cứu luật Lao động trong quá trình hình thành qua các thời kỳ, mối quan hệ giữa luật lao động với những ngành luật khác và cả những quan điểm học thuyết về luật lao động. Nội dung của học phần gồm: Cơ sở lý luận và thực tiễn trong việc ban hành, sửa đổi, hủy bỏ quy phạm pháp luật lao động; Những vấn đề pháp luật lao động có tính thời sự và triển vọng của pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực này; Cách thức vận dụng và áp dụng quy định pháp luật đó vào thực tế; Nghiên cứu và so sánh pháp luật lao động Việt Nam với quy định pháp luật lao động quốc tế và các quốc gia khác.
|
31
|
Tâm lý học lao động
Labour Psychology
|
Học phần trang bị cho các nhà quản lý những kiến thức về tâm lý học lao động để có cơ sở sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực. Học phần đề cập tới các vấn đề: tâm lý cá nhân và tâm lý nhóm người lao động; Cơ sở tâm lý của quá trình phân công và hợp tác lao động; Các yếu tố tâm lý tai nạn lao động; Các yếu tố tâm lý dạy nghề; Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý; Giao tiếp và đàm phán nhân sự.
|
32
|
Dân số và phát triển
Population and Development
|
Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về dân số và phát triển và mối quan hệ qua lại giữa dân số và phát triển để từ đó có cơ sở lập kế hoạch và hoạch định các chính sách trong lĩnh vực dân số và phát triển như: kế hoạch sản xuất, kế hoạch tiêu dùng, kế hoạch giáo dục, y tế, kế hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội của địa phương, hoạch định chính sách bảo hiểm xã hội, an sinh xã hội, dự báo những mất cân đối về năng lượng, môi trường
|
33
|
Kinh doanh quốc tế
International Business
|
Học phần Kinh doanh quốc tế được xây dựng nhằm trang bị cho người học những khái niệm và nguyên lý cơ bản về hoạt động kinh doanh quốc tế của các doanh nghiệp. Học phần nghiên cứu những vấn đề liên quan đến bản chất, hình thức kinh doanh quốc tế; các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh như văn hóa, chính trị, luật pháp, kinh tế, thương mại, đầu tư và tài chính quốc tế tác động đến hoạt động của các doanh nghiệp kinh doanh quốc tế, những công việc quan trọng mà các doanh nghiệp cần thực hiện khi tham gia kinh doanh quốc tế như lựa chọn chiến lược, cơ cấu tổ chức, phương thức thâm nhập thị trường nước ngoài, và quản trị các chức năng kinh doanh quốc tế cơ bản như quản trị sản xuất và cung ứng vật tư, quản trị nguồn nhân lực quốc tế và quản trị tài chính quốc tế.
|
34
|
Quản trị chiến lược
Strategic Management
|
Quản trị chiến lược là môn học nghiên cứu những vấn đề lý luận và phương pháp xây dựng chiến lược cho các doanh nghiệp và các tổ chức trong điều kiện nền kinh tế chuyển đổi hiện nay. Việc áp dụng quản trị chiến lược không chỉ phục vụ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, mà còn cho các doanh nghiệp với qui mô lớn hoặc dưới dạng tổng công ty và tập đoàn kinh doanh mà còn được ứng dụng khá phổ biến trong các tổ chức và cơ quan quản lý các cấp. Quản trị chiến lược là môn học bắt buộc của toàn bộ khối chuyên ngành quản trị kinh doanh, và là môn học lựa chọn của nhiều ngành khác. Môn học này cung cấp những kiến thức và phương pháp phân tích môi trường kinh doanh, đánh giá thế mạnh, điểm yếu và các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp, các phương pháp lựa chọn chiến lược, cũng như tổ chức thực hiện và đánh giá chiến lược của doanh nghiệp.
|
35
|
Marketing căn bản
Principles of Marketing
|
Học phần giới thiệu cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về marketing, vai trò của marketing trong một tổ chức; những nội dung cần tìm hiểu về thị trường, môi trường marketing và hành vi người tiêu dùng. Học phần cũng giới thiệu công cụ để thu thập các thông tin marketing và cung cấp hệ thống dữ liệu cho việc ra các quyết định marketing – hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing. Học phần còn giới thiệu các phương thức chiến lược đặc thù của marketing để tiếp cận với khách hàng – thị trường, phân đoạn thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu, định vị. Sau cùng học phần sẽ tập trung giới thiệu 4 công cụ marketing điển hình trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm vật chất để triển khai chiến lược, kế hoạch marketing, đó là: Sản phẩm, Giá cả, Kênh phân phối và Truyền thông marketing. Học phần được xem là nền tảng cho việc tích lũy các học phần chuyên sâu của marketing.
|
36
|
Phân tích kinh doanh
Business Analysis
|
Môn học này trang bị cho sinh viên về phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh trong các doanh nghiệp thông qua việc xử lý các số liệu do kế toán cung cấp và hệ thống dự toán của doanh nghiệp để từ đó đánh giá đúng đắn hoạt động cung cấp các yếu tố đầu vào của sản xuất; hoạt động sản xuất; hoạt động tiêu thụ sản phẩm; đánh giá hoạt động đầu tư; phân tích báo cáo tài chính. Từ đó có cơ sở khoa học đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn cho kỳ hiện tại và dự báo hoạt động kinh doanh trong tương lai của doanh nghiệp.
|
37
|
Tài chính doanh nghiệp
Corporate Finance
|
Học phần tài chính Doanh nghiệp nghiên cứu các vấn đề lý thuyết cơ bản về tài chính Doanh nghiệp: đặc điểm các nguồn vốn của doanh nghiệp, các phương thức huy động vốn, cơ cấu vốn và chi phí vốn, các quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, các quyết định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp: quản lý dòng tiền vào, ra, phân tích các chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp, tác động của thuế đến hoạt động tài chính doanh nghiệp
|
38
|
Tuyển dụng nhân lực
Human Resource Acquisition
|
Học phần nghiên cứu các nội dung sau: Các khái niệm, tầm quan trọng, yêu cầu, quá trình của tuyển mộ, tuyển chọn nhân lực và vai trò và quyền hạn của bộ phận chuyên trách về nguồn nhân lực trong tuyển mộ tuyển chọn nhân lực trong tổ chức; Cách thức định hướng nhân lực, biên chế nhân lực trong nội bộ doanh nghiệp đảm bảo hợp lý và khoa học.
|
39
|
Quan hệ lao động
Industrial Relation/Labour Relation
|
Học phần bao gồm những kiến thức lý luận và kĩ năng cơ bản về quan hệ lao động như bản chất quan hệ lao động, các chủ thể của quan hệ lao động, cơ chế tương tác giữa các chủ thể trong quan hệ lao động, đối thoại xã hội trong quan hệ lao động, phòng ngừa và giải quyết tranh chấp lao động, thiết lập và duy trì quan hệ lao động lành mạnh trong điều kiện kinh tế thị trường ở Việt Nam.
|
40
|
Chuyên đề Quản trị nhân lực
Human Resource Management Special Study
|
Học phần này giới thiệu cho sinh viên những tiếp cận và phương pháp nghiên cứu trong lĩnh vực quản trị nhân lực; cách thức thiết kế và thực hiện nghiên cứu về những vấn đề lý thuyết và thực tiễn trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực, cập nhật các xu hướng mới của quản trị nguồn nhân lực.
|
41
|
Phát triển nguồn nhân lực
Human Resource Development
|
Học phần giới thiệu vai trò trọng yếu của phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức và xã hội để giúp các cá nhân và tổ chức có thể quản lý sự thay đổi một cách có hiệu quả. Môn học này tập trung vào những vấn đề chiến lược cho đào tạo, thiết kế và thực hiện đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong tổ chức mà ảnh hưởng tích cực đến kết quả làm việc của các cá nhân cũng như tổ chức. Môn học cũng cung cấp cái nhìn tổng quan về phát triển nguồn nhân lực, bao gồm đào tạo và phát triển nhân viên, kế hoạch và quản lý sự nghiệp, phát triển tổ chức, các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực; và xu hướng phát triển nguồn nhân lực trong tương lai.
|
42
|
Quản lý an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp
Occupational Health and Safety Management
|
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức nền tảng trong việc nhận biết và đánh giá các mối nguy hiểm, có hại liên quan đến sức khỏe và an toàn nghề nghiệp tại nơi làm việc; xác định các công cụ, kỹ thuật cần thiết để đảm bảo một môi trường làm việc an toàn – lành mạnh; cũng như xây dựng chương trình hướng dẫn thực thi để ngăn ngừa những vấn đề liên quan tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp ở người lao động. Từ đó, sinh viên có thể hiểu được vai trò và nhiệm vụ của các chủ thể (doanh nghiệp – người lao động – nhà nước) khi tham gia quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
|
43
|
Quản trị điều hành dự án
Project Execution Management (PEM)
|
Học phần này cung cấp cho người học cũng như người quản lý thực tế những kiến thức cơ bản, có hệ thống về quản trị điều hành thực hiện các dự án sản xuất, xây dựng công trình và mua sắm máy móc, trang thiết bị của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu của học phần đề cập đến những nội dung và phương pháp xử lý theo tình huống nghiên cứu, kỹ năng quản trị các công việc có liên quan tới quá trình triển khai và điều hành các hoạt động như: lập kế hoạch điều hành dự án; lựa chọn đối tác, đàm phán, ký kết và quản trị hợp đồng; kiểm soát chi phí; kiểm soát thời gian thực hiện dự án; kiểm soát chất lượng dự án; văn phòng điều phối dự án; nghiệm thu và tổng kết thực hiện dự án.
|
44
|
Hệ thống thông tin nguồn nhân lực
Human Resource Infromation System
|
Học phần đề cập đến việc sử dụng công nghệ trong quản lý nguồn nhân lực và cách công nghệ mới có thể đóng góp đáng kể vào hiệu quả quản lý vốn nhân lực của một tổ chức như xây dựng và áp dụng các phương pháp lập kế hoạch nhân sự, tuyển dụng và lựa chọn phù hợp với các tiêu chuẩn nghề nghiệp được chấp nhận phổ biến và bền vững về mặt pháp lý; xây dựng và áp dụng các biểu mẫu đánh giá thực hiện công việc và quản lý thực hiện công việc bao gồm phương pháp đánh giá và thông tin phản hồi để đảm bảo sự ổn định và hiệu quả trong quản lý.
|
45
|
Quản trị tác nghiệp
Operations Management
|
Quản trị tác nghiệp là học phần cung cấp các phương pháp quản lý sản xuất tiên tiến, hiện đại và hiệu quả đã đuợc áp dụng trên thế giới; kỹ năng quản lý như kỹ năng quản trị và điều hành sản xuất hiệu quả; kỹ năng lập kế hoạch sản xuất; kỹ năng phân tích và ra quyết định trong sản xuất; giới thiệu những mô hình, phần mềm ứng dụng trong quản trị điều hành; hướng dẫn sinh viên sử dụng một số phần mềm ứng dụng có liên quan.
|
46
|
Khóa luận tốt nghiệp
Granduation Thesis
|
Khóa luận tốt nghiệp là công trình nghiên cứu độc lập của sinh viên. Khóa luận tốt nghiệp giúp đánh giá kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực quản trị nhân lực và khả năng áp dụng những kiến thức và kỹ năng đã được đào tạo trong suốt quá trình học để phân tích, đánh giá thực trạng các vấn đề trong lĩnh vực quản trị nhân lực trong các tổ chức, doanh nghiệp, từ đó đề xuất những phương án, giải pháp cải thiện các vấn đề này.
Học phần “Khóa luận tốt nghiệp” yêu cầu sinh viên đến thực tập tại một doanh nghiệp/tổ chức cụ thể trong thời gian ít nhất 12 tuần.
|
47
|
Chương trình đào tạo tin học theo chuẩn IC3
|
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ thì việc biết sử dụng máy tính và Internet là một trong những nhu cầu thiết yếu của mỗi người. Đặc biệt, khi cuộc cách mạng công nghệ 4.0 đang bao phủ toàn thế giới thì nhu cầu đó đã trở thành một yêu cầu cho mỗi người. Để đánh giá khả năng sử dụng máy tính và Internet, IC3 là một trong những tiêu chuẩn đã được ra đời để thực hiện điều đó. Với vị thế là một chứng chỉ mang tầm quốc tế, IC3 cung cấp những tiêu chuẩn đánh giá chính xác, phù hợp với trình độ phát triển của máy tính và Internet.
Sinh viên đại học hệ chính quy được công nhận đạt chuẩn đầu ra tin học của trường Đại học Kinh tế Quốc dân khi đạt Chứng chỉ tin học quốc tế IC3 (Internet and Computing Core Certification) do tổ chức Certiport của Mỹ cấp. Để được cấp chứng chỉ IC3, thí sinh phải thi đạt cả 3 nội dung: Máy tính căn bản, Phần mềm máy tính và cuộc sống trực tuyến. Nhà trường có tổ chức các khóa học và cấp chứng chỉ cho sinh viên làm điều kiện để ra trường. Nhà trường có Quyết định số 632/QĐ-ĐHKTQD ngày 4/5/2018 về việc ban hành quy định về chuẩn đầu ra tin học trình độ đại học hệ chính quy, đào tạo theo hệ thống tín chỉ tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân áp dụng từ khóa 59 (tuyển sinh năm 2017) trở đi.
|